Tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam

Theo ước tính, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam tháng 6/2020 đạt 155 nghìn tấn, trị giá 680 triệu USD, giảm 7,99% về lượng và giảm 5,2% về trị giá so với tháng 6 năm 2019.

Tính chung nửa đầu năm 2020, xuất khẩu thủy sản đạt 866,04 nghìn tấn, trị giá 3,57 tỷ USD, giảm 5,23% về lượng và giảm 8,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.

Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam năm 2019 – 2020
(ĐVT: Nghìn tấn)

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan, ước tính tháng 6/2020

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu thủy sản tháng 5/2020 đạt 149,5 nghìn tấn, trị giá 641,8 triệu USD, giảm 13,6% về lượng và giảm 15,4% về trị giá so với tháng 5/2019. Xuất khẩu thủy sản tháng 5/2020 giảm do xuất khẩu cá tra, cá basa, chả cá, cá ngừ, nghêu, bạch tuộc, cua giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2019.

Tính chung 5 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đạt 711,11 nghìn tấn, trị giá 2,89 tỷ USD, giảm 4,6% về lượng và giảm 9,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019. Xuất khẩu thủy sản 5 tháng đầu năm 2020 giảm chủ yếu do xuất khẩu cá tra, basa, chả cá, cá ngừ, cá khô… giảm, trong khi xuất khẩu tôm, cá đông lạnh, mực… tăng.

Mặt hàng thủy sản xuất khẩu tháng 5 và 5 tháng năm 2020

 

 

Mặt hàng

Tháng 5/2020 So với tháng
5/2019 (%)
5 tháng năm 2020 So với 5 tháng năm 2019 (%)
Lượng
(tấn)
Trị giá
(nghìn
USD)
Lượng Trị giá Lượng
(tấn)
Trị giá
(nghìn
USD)
Lượng Trị giá
Tổng 149.545 641.814 -13,6 -15,4 711.111 2.890.001 -4,6 -9,2
Cá tra, basa 55.271 106.499 -24,4 -38,7 281.609 555.082 -10,5 -29,5
Tôm các loại 31.853 295.489 1,5 0,6 130.293 1.156.046 4,9 2,1
Cá đông lạnh 16.927 71.356 -7,7 -14,9 88.328 355.711 8,7 2,4
Chả cá 11.457 23.319 -20,3 -20,1 57.236 116.751 -9,8 -10,7

 

 

 

Mặt hàng

Tháng 5/2020 So với tháng
5/2019 (%)
5 tháng năm 2020 So với 5 tháng năm 2019 (%)
Lượng
(tấn)
Trị giá
(nghìn
USD)
Lượng Trị giá Lượng
(tấn)
Trị giá
(nghìn
USD)
Lượng Trị giá
Cá ngừ các loại 9.978 44.605 -24,5 -32,4 49.920 239.485 -10,5 -19,6
Cá khô 5.921 18.542 41,3 3,2 24.763 86.162 -9,1 -0,8
Mực các loại 4.996 23.655 16,3 -11,9 19.153 104.605 6,1 -9,8
Nghêu các loại 2.955 5.188 -19,4 -28 12.219 22.165 -14,2 -18,7
Bạch tuộc các loại 2.685 17.254 -35,1 -39,4 13.123 84.823 -27 -32
Cá đóng hộp 2.153 5.260 -14,8 -17,5 10.273 26.658 -3,8 -7,2
Cua các loại 690 7.706 -21,2 -15,7 3.053 37.056 60,2 68
Ghẹ các loại 416 2.561 35,8 -38,1 2.566 15.989 37 -27,6
Sò các loại 258 1.314 289 193,8 859 6.374 51,2 37,4
Ốc các loại 164 834 -50,3 4,9 774 2.941 -20,7 33,5
Ruốc 1.573 1.819 214,7 61,3 5.764 7.315 87,4 51,4
Mặt hàng khác 2.246 16.413 34,7 61,5 11.177 72.838 20,5 60,3

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan