[Tạp chí Người Nuôi Tôm] – Theo Thông tư 26/2018/BNNPTNT của Bộ NN&PTNT ban hành “Quy định về quản lý giống thuỷ sản, thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản” quy định 30 loại hoá chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản.
Bảng 1. Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT | Tên hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật | STT | Tên hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật |
1 | Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng | 16 | Ipronidazole |
2 | Chloramphenicol | 17 | Green Malachite (Xanh Malachite) |
3 | Chloroform | 18 | Gentian Violet (Crystal violet) |
4 | Chlorpromazine | 19 | Glycopeptides |
5 | Colchicine | 20 | Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone) |
6 | Clenbuterol | 21 | Nhóm Fluoroquinolones |
7 | Cypermethrin | 22 | Metronidazole |
8 | Ciprofloxacin | 23 | Trichlorfon (Dipterex) |
9 | Cysteamine | 24 | Trifluralin |
10 | Các Nitroimidazole khác | 25 | Ronidazole |
11 | Deltamethrin | 26 | Vat Yellow 1 (tên gọi khác: flavanthrone, flavanthrene, sandothrene); công thức phân tử: C28H12N2O2; danh pháp: benzo[h]benz[5,6]acridino[2,1,9,8- klmna]acridine-8,16-dione. |
12 | Diethylstilbestrol (DES) | 27 | Vat Yellow 2 (tên gọi khác: Indanthrene); công thức phân tử: C28H14N2O2S2; danh pháp: 2,8-diphenylanthra[2,1-d:6,5-d’]bisthiazole-6,12-dione. |
13 | Dapsone | 28 | Vat Yellow 3 (tên gọi khác: Mikethrene); công thức phân tử: C28H18N2O4; danh pháp: N,N’-1,5- Anthraquinonylenebisbenzamide. |
14 | Dimetridazole | 29 | Vat Yellow 4 (tên gọi khác: Dibenzochrysenedione, Dibenzpyrenequinone); công thức phân tử: C24H12O2; danh pháp: 7,14-Dibenzpyrenequinone. |
15 | Enrofloxacin | 30 | Auramine công thức phân tử: C17H21N3; danh pháp: 4,4’-Carbonimidoylbis[N,N-dimethylbenzenamine] và các dẫn xuất của Auramine. |
Bảng 2. Hoạt chất sinh học và sản phẩm chiết xuất từ sinh vật sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT | Chế phẩm sinh học |
1. | Sản phẩm chiết xuất từ Quillaja Saponaria |
2. | Sản phẩm chiết xuất từ Yucca Schidigera |
3. | Sản phẩm chiết xuất từ tỏi, từ gừng, từ nghệ. |
4. | Chitosan-oligosaccharide |
5. | Fructo-oligosaccharides |
6. | Galactomanno-oligosaccharides |
7. | Galacto-oligosaccharides |
8. | Low-molecular-weight Chitosan |
Bảng 3. Vi sinh vật sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT | Tên vi sinh vật | STT | Tên vi sinh vật |
1. | Acetobacillus spp. | 16 | Nitrobacter (Nitrobacter sp., Nitrobacter widnogradskyi) |
2. | Alcaligenes sp. | 17. | Nitrococcus |
3. | Aspergillus (Aspergillus niger, Aspergillus oryzae) | 18. | Nitrosococcus |
4. | Bacillus (Bacillus aminovorans, Bacillus natto, Bacillus amyloliquefaciens, Bacillus azotoformans, Bacillus badius, Bacillus clausii, Bacillus coagulans, Bacillus criculans, Bacillus indicus, Bacillus laterrosporus, Bacillus lentus, Bacillus licheniformis, Bacillus megaterium, Bacillus mesentericus, Bacillus pantothenticus, Bacillus polymyxa, Bacillus pumilus, Bacillus stearothermophilus, Bacillus subtilis, Bacillus thuringiensis, Bacilus laevolacticus) | 19. | Nitrosomonas (Nitrosomonas sp., Nitrosomonas europea) |
5. | Bacteroides (Bacteroides succinogenes, Bacteroides ruminicola) | 20. | Paracoccus (Paracoccus denitrifican, Paracoccus pantotrophus) |
6. | Bifidobacterium (Bifidobacterium adolescentis, Bifidobacterium animalis, Bifidobacterium bifidum, Bifidobacterium breve, Bifidobacterium infantis, Bifidobacterium longum, Bifidobacterium pseudolongum, Bifidobacterium thermophilum) | 21. | Pediococcus (Pediococcus acidilactici, Pediococcus pentosaceus) |
7. | Brevibacillus (Brevibacillus laterosporus (Bacillus laterosporus), Brevibacillus parabrevis, Brevibacillus velezensis) | 22. | Pichia farinosa |
8. | Candida utilis | 23. | Pseudomonas (Pseudomonas syringae, Pseudomonas stuzeri) |
9. | Cellulomonas | 24. | Rhodobacter |
10. | Clostridium butyricum | 25. | Rhodococus |
11. | Dekkera bruxellensis | 26. | Rhodopseudomonas (Rhodopseudomonas palustris, Rhodopseudomonas sp.) |
12. | Enterobacter | 27. | Saccharomyces (Saccharomyces boulardii, Saccharomyces cerevisiae) |
13. | Enterococcus (Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium, Enterococcus lactis) | 28. | Streptococcus thermophilus |
14. | Lactobacillus (Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus bulgaricus, Lactobacillus easei, Lactobacillus cellobiosus, Lactobacillus delbrueckii, Lactobacillus delbrueckii subsp. Bulgaricus (Lactobacillus bulgaricus), Lactobacillus delbrueckii subsp. Lactis (Lactobacillus lactis), Lactobacillus fermentum, Lactobacillus helveticus, Lactobacillus lactis, Lactobacillus plantarum, Lactobacillus reuteri, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus salivarius, Lactobacillus sporogenes, Lactobacillus bifidobacterium, Lactobacillus farciminis, Lactobacillus rhammosus) | 29. | Thiobacillus (Thiobacillus denitrificans, Thiobacillus ferroxidans, Thiobacillus versutus) |
15. | Nitrifier bacteria | 30. | Rhodospirillum spp. |
Ngọc Anh
- chế phẩm sinh học li>
- hóa chất li>
- kháng sinh li> ul>
- Tăng cường các biện pháp chống nóng trong nuôi trồng thủy sản
- Chế phẩm từ vỏ tôm giúp cá Koi lên màu đẹp
- Kiến nghị bổ sung đối tượng tôm bạc thẻ và tôm chì vào chương trình giám sát dư lượng hàng năm
- Sử dụng thức ăn đúng độ đạm: Giảm giá thành nuôi tôm
- Giá tôm thương phẩm ở Bà Rịa-Vũng Tàu giảm mạnh
- Xuất khẩu tôm khó cán đích 4 tỷ USD năm 2024
- Nghề nuôi tôm hùm: Dự báo một năm sóng gió
- Synbiotic: Kiểm soát và điều trị một số bệnh trên tôm
- Bình Định: Công ty Thông Thuận xin dừng dự án khu nuôi tôm công nghệ cao
- Kháng sinh trong nuôi tôm: Những điều cần biết
Tin mới nhất
T6,05/07/2024
- Tăng cường các biện pháp chống nóng trong nuôi trồng thủy sản
- Chế phẩm từ vỏ tôm giúp cá Koi lên màu đẹp
- Kiến nghị bổ sung đối tượng tôm bạc thẻ và tôm chì vào chương trình giám sát dư lượng hàng năm
- Sử dụng thức ăn đúng độ đạm: Giảm giá thành nuôi tôm
- Giá tôm thương phẩm ở Bà Rịa-Vũng Tàu giảm mạnh
- Xuất khẩu tôm khó cán đích 4 tỷ USD năm 2024
- Nghề nuôi tôm hùm: Dự báo một năm sóng gió
- Synbiotic: Kiểm soát và điều trị một số bệnh trên tôm
- Bình Định: Công ty Thông Thuận xin dừng dự án khu nuôi tôm công nghệ cao
- Danh mục hoá chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản
Các ấn phẩm đã xuất bản
- Gói tín dụng 15.000 tỷ đồng: Trợ lực giúp doanh nghiệp vượt khó
- Sri Lanka: Ra mắt gói bảo hiểm rủi ro cho các trang trại tôm đầu tiên tại châu Á
- Hội chợ triển lãm Công nghệ ngành Thủy sản Việt Nam lần đầu tiên tổ chức tại miền Bắc
- USSEC: Hướng tới kỷ nguyên nuôi biển bền vững tiến xa bờ
- BTC FISTECH và Chi Cục Thủy sản Quảng Ninh: Họp bàn kế hoạch phối hợp tổ chức FISTECH 2023
- Diện tích và sản lượng tôm nước lợ năm 2022
- Ngành thuỷ sản miền Bắc – miền Trung: “Sân chơi” đầy sức hút
- Long Thăng: Triển khai chương trình “Tôm to xế xịn 2023”
- Hiệu quả vượt trội với mô hình nuôi cá điêu hồng Thăng Long
- Năm mới, nỗi lo cũ: “Làm sao để tăng cường đề kháng cho tôm?”
- Máy sưởi ngâm: Cách mạng hóa nghề nuôi tôm ở Việt Nam
- Waterco: Giải pháp thiết bị hàng đầu trong nuôi trồng thủy sản
- GROSHIELD: “Trợ thủ đắc lực” giúp tôm đề kháng vững vàng hàng ngày, sẵn sàng về đích
- Năm mới, nỗi lo cũ: “Làm sao để tăng cường đề kháng cho tôm?”
- Vi sinh: Giải pháp mục tiêu toàn diện
- Grobest Việt Nam: Tiên phong ra mắt sản phẩm thức ăn chức năng hàng ngày Groshield, nâng cao tối đa sức đề kháng, hướng đến những vụ tôm về đích thành công trong năm tới
- Solagron Vietnam: Nhà sản xuất vi tảo công nghiệp đầu tiên mang dấu ấn Việt Nam
- Giải pháp giảm phát thải trong nuôi trồng thủy sản từ bột cá thủy phân
- Solagron Việt Nam: Ra mắt sản phẩm vi tảo ngôi sao Thalas*Algae dành cho tôm giống
- Xử lý triệt để nấm và vi khuẩn có hại trong ao tôm giống và tôm thịt