Xuất khẩu tôm Việt Nam năm 2020 đạt 3,69 tỷ USD

Theo tính toán số liệu từ Tổng cục Hải Quan, năm 2020, xuất khẩu tôm của Việt Nam đạt 411,28 nghìn tấn, trị giá 3,69 tỷ USD, tăng 6,72% về lượng và tăng11,07% về trị giá so với năm 2019.

Nhìn chung, năm 2020 được đánh giá là một năm thành công với ngành tôm Việt Nam, khi đã tận dụng triệt để những lợi thế từ FTA song và đa phương ở những thị trường lớn, để duy trì và tăng thị phần trong bối cảnh nguồn cung và nhu cầu nhập khẩu tôm thế giới chịu tác động lớn từ dịch Covid-19.

Dịch Covid-19 đã khiến cho xu hướng tiêu dùng và nhập khẩu tôm của thế giới năm 2020 có nhiều thay đổi. Các sản phẩm tôm cỡ nhỏ và trung bình, dạng đông lạnh, đóng hộp tiện dụng tăng, trong khi đó nhu cầu tôm tươi sống phục vụ cho các quán ăn, nhà hàng dịch vụ giảm mạnh.

Tình hình xuất khẩu tôm của Việt Nam năm 2019-2020 (Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải Quan)    

Cụ thể, năm 2020, xuất khẩu tôm của Việt Nam sang các thị trường Hoa Kỳ, EU, Anh, Canada, Úc, Hồng Kông, Nga, Thụy Sỹ tăng so với năm 2019. Trong khi xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và các nước ASEAN giảm.

Hoa kỳ là thị trường xuất khẩu tôm lớn nhất của Việt Nam năm 2020, đạt 81,4 nghìn tấn, trị giá 866,6 triệu USD, tăng 29,41% về lượng và tăng 32,88% về trị giá so với năm 2019.

Xuất khẩu tôm sang thị trường EU đã tăng trở lại sau khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2020, sau khi đã giảm suốt 7 tháng đầu năm 2020. Điều này cho thấy, các doanh nghiệp xuất khẩu tôm Việt Nam đã tận dụng hiệu quả những ưu đãi từ Hiệp định này.

Mặt hàng Năm 2020 So với năm 2019 (%)
 Lượng (tấn) Trị giá (Nghìn USD) Lượng Trị giá
Tổng          411.278 3.693.963 6,72 11,07
Hoa Kỳ             81.436 866.606 29,41 32,88
Nhật Bản             65.292 605.058 -4,59 -1,12
EU             62.309 516.328 4,43 6,37
Hàn Quốc             46.887 339.733 -1,15 3,63
Trung Quốc             53.171 411.914 -8,21 -6,99
Úc             16.193 154.378 13,12 21,89
Anh             26.429 243.151 15,86 20,21
Canada             16.755 187.345 21,15 23,75
Hồng Kông             10.611 102.747 2,80 14,97
Nga               5.190 44.973 196,72 187,50
Đài Loan               6.180 49.997 -5,30 -12,44
ASIAN               7.117 43.395 1,23 -18,08
Thị trường khác               3.729 32.011 -18,64 -15,19

Một vài thị trường xuất khẩu tôm Việt Nam năm 2020 (Nguồn: Bộ Công Thương)

Phạm Huệ